Thì Quá khứ đơn (Simple Past Tense) là một trong các thì quan trọng trong tiếng Anh khi bạn học muốn nâng cao trình độ tiếng Anh của mình hoặc giao tiếp tiếng Anh thành thạo. Bởi lẽ đó, Socidemy đã tổng hợp lại kiến thức về Quá khứ đơn thật hay và dễ hiểu, cùng tìm hiểu ngay thôi!

Thì Quá khứ đơn là gì, tại sao chúng ta cần học điểm ngữ pháp này?

Khi chia sẻ câu chuyện với bạn bè, bạn muốn người nghe cảm thấy như đang sống trong từng khoảnh khắc đó. Và khi dùng tiếng Anh, thì quá khứ đơn chính là chìa khóa giúp bạn làm điều này. Nó không chỉ đơn giản là thì của quá khứ, mà còn giúp câu chuyện của bạn trở nên mạch lạc và dễ hiểu hơn.

Cùng tìm hiểu ngay cách sử dụng thì này để kể những câu chuyện thú vị và sinh động nhé!

Tại sao chúng ta cần học điểm ngữ pháp này?

Như đã nói ở trên, Quá khứ đơn chính là công cụ giúp bạn kể lại các câu chuyện, hay diễn tả lại sự việc, hành động mà đã xảy ra & kết thúc trong quá khứ rồi.

  • Giúp bạn kể lại các chuyện thật hay với người đối diện.
  • Chia sẻ lại các bài học và kinh nghiệm tuyệt vời của mình.
  • Kết nối với mọi người xung quanh.
  • Nền tảng cho các thì phức tạp phía sau

Thì quá khứ đơn được dùng trong trường hợp nào?

Diễn tả một hành động đã hoàn thành trong quá khứ

  • I watched a movie last night. (Tôi đã xem một bộ phim tối qua)
  • She visited her grandparents last weekend. (Cô ấy đã đến thăm ông bà của cô ấy vào cuối tuần trước)

Diễn tả một thói quen trong quá khứ (hiện tại không còn nữa)

  • When I was a child, I played outside every afternoon. (Khi tôi còn nhỏ, tôi đã chơi bên ngoài mỗi buổi chiều.)
  • He walked to school every day before he got a bike. (Anh ấy đi bộ đến trường mỗi ngày trước khi anh ấy có xe đạp.)

Kể lại một loạt hành động xảy ra liên tiếp nhau trong quá khứ

  • I woke up, brushed my teeth, and went to school. (Tôi thức dậy, đánh răng và đến trường.)
  • She opened the door, walked in, and sat down. (Cô ấy mở cửa, bước vào và ngồi xuống.)

Miêu tả thời gian cụ thể trong quá khứ

  • We met in 2015. (Chúng tôi gặp nhau vào năm 2015.)
  • The train arrived at 8 PM. (Tàu đến lúc 8 giờ tối.)
thì quá khứ đơn được dùng như làm gì

Công thức của thì Quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn với động từ To be

Đối với động từ To beVí dụ
Khẳng địnhS + was/were + …I was happy yesterday.
Hôm qua tôi đã rất vui
They were at the park this morning.
Sáng nay họ đã ở công viên
Phủ địnhS + was/were + not + …I was not late for the meeting.
Tôi đã không đến muộn buổi họp
We were not in class last Friday.
Chúng tôi đã không có mặt trong lớp vào thứ Sáu tuần trước
Câu hỏi Yes/No questionWas/ Were + S +…?
→ Yes, S + was, were
→ No, S + wasn’t, weren’t
Was she at home last night?
Cô ấy đã ở nhà tối qua phải không?
Were you tired after the trip?
Bạn đã mệt sau chuyến đi phải không?
Câu hỏi WH- questionWH-word + was/ were + S (+ not) +…?
→ S + was/ were (+ not) +….
Where were you last night?
Bạn đã ở đâu tối qua?
Who was at the party?
Ai đã ở bữa tiệc?

Ghi chú:

  • Khi chủ ngữ (S) là I/He/She/It/Danh từ số ít + was
  • Khi chủ ngữ (S) là We/You/They/Danh từ số nhiều + were

Thì quá khứ đơn với động từ thường

Đối với động từ thườngVí dụ
Khẳng địnhS + V-ed + …He watched a movie yesterday.
Anh ấy đã xem một bộ phim ngày hôm qua
We played football in the yard.
Chúng tôi đã chơi bóng đá ở sân
Phủ địnhS + did + not + V + …I did not (didn’t) finish my homework.
Tôi đã không làm xong bài tập về nhà
She didn’t go to the concert.
Cô ấy đã không đi buổi hòa nhạc
Câu hỏi Yes/No questionDid + S + V+ …?
→ Yes, S + did / No, S + didn’t
Did you call your friend last night?
Bạn đã gọi cho bạn của mình tối qua phải không?
Did they enjoy the party?
Họ có thích buổi tiệc không?
Câu hỏi WH- questionWH-word + did + S + (not) + V (nguyên mẫu)?
→ S + V-ed +…
Who did you meet at the café?
Bạn đã gặp ai ở quán cà phê?
Why did he leave early?
Tại sao anh ấy rời đi sớm?
công thức thì quá khứ đơn

Các dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ đơn

Yesterday: hôm qua

Last week/month/year: tuần/tháng/năm trước

In 2010: vào năm 2010

A week ago: một tuần trước

When I was a child: khi tôi còn nhỏ

Sau as if/it’s time: đã đến lúc

As though: như thể là

If only/wish: ước gì

Would sooner/rather: thích hơn

Các lưu ý đặc biệt với thì Quá khứ đơn

Động từ có quy tắc (động từ thường)

Thêm -ed vào cuối động từ để tạo dạng quá khứ

  • play → played
  • watch → watched

Động từ bất quy tắc

Đối với động từ bất quy tắc, bạn cần nhớ dạng quá khứ riêng của chúng.

  • “go” → “went”
  • “eat” → “ate”
  • “see” → “saw”

Một số động từ nguyên dạng

  • put → put
  • cut → cut

Không thêm -ed vào động từ bất quy tắc

❌ She goed to the park yesterday.

✅ She went to the park yesterday.

Không chia động từ cho câu phủ định và câu hỏi

Với câu phủ định và câu hỏi, luôn sử dụng trợ động từ “did” cho thì quá khứ đơn → nên động từ phải nguyên mẫu, không chia động từ.

  • Phủ định: “She didn’t like the movie.”
  • Câu hỏi: “Did you enjoy the concert?”

Không dùng cho hành động còn tiếp diễn hoặc liên quan đến hiện tại

Hành động đang xảy ra trong quá khứ? → Dùng quá khứ tiếp diễn.

  • I was reading a book when you called.

Hành động liên quan đến hiện tại? → Dùng hiện tại hoàn thành.

  • I have already finished my homework.

Cẩn thận với trạng từ thời gian

Một số trạng từ như already, just, yet thường không dùng với quá khứ đơn. Chúng phù hợp hơn với hiện tại hoàn thành.

❌ I just finished my work.

✅ I have just finished my work.

Bài tập thì Quá khứ đơn

Bài tập 1. Chia động từ trong ngoặc với thì quá khứ đơn

  1. She (not/go) to the party last weekend.
  2. Where (you/find) your keys yesterday?
  3. They (build) this bridge two years ago.
  4. What (you/see) when you opened the door?
  5. We (not/watch) the movie last night.
  6. He (write) a letter to his friend last week.
  7. Who (teach) you how to cook?
  8. I (not/buy) that book because it was too expensive.
  9. What time (the concert/start) yesterday?
  10. She (win) the first prize in the competition last year.

Bài tập 2. Chia các động từ từ bảng dưới đây ở dạng chính xác và hoàn thành câu

Danh sách động từ:

speakreadeatrunseedrinkforgetdrivemakebuild
  1. He … a beautiful sandcastle on the beach last summer.
  2. Yesterday, I … a delicious chocolate cake.
  3. They … to the finish line faster than anyone expected.
  4. I … my favorite novel during the weekend.
  5. My dad … a new car for the family last month.
  6. She … three glasses of water because she was so thirsty.
  7. We … the Eiffel Tower when we were in Paris.
  8. The teacher … slowly so that everyone could understand.
  9. I’m sorry! I … your birthday last week.
  10. He … an important decision that changed his life.

Bài tập 3. Sắp xếp lại câu sau để hoàn chỉnh ở dạng thì quá khứ đơn

  1. yesterday / movie / watched / a / we.
  2. broke / window / the / he / accident / by.
  3. met / at / school / my / friends / I.
  4. not / enjoy / she / the / party / last / night.
  5. when / phone / you / the / called / who?
  6. read / book / an / interesting / she.
  7. holiday / in / spent / beautiful / they / place / a.
  8. a / mistake / made / big / I / in / my / test.
  9. cooked / mom / dinner / delicious / last / my / night.
  10. helped / they / old / the / cross / man / the / street.

Bài tập 4. Dựa vào thì Quá khứ đơn hoàn thành các câu sau bằng cách chọn đáp án đúng

  1. I ___ a letter to my grandmother last week.
    a) writes
    b) wrote
    c) writing
  2. She ___ to the park yesterday morning.
    a) go
    b) went
    c) going
  3. They ___ the cake before I arrived.
    a) ate
    b) eat
    • c) eaten
  4. We ___ a lot of fun at the party last night.
    a) had
    b) have
    c) having
  5. My brother ___ a new bike two days ago.
    a) buy
    b) buys
    c) bought
  6. I ___ my keys on the table and forgot them.
    a) leave
    b) left
    c) leaving
  7. He ___ me a great idea during our discussion.
    a) give
    b) gave
    c) giving
  8. The movie ___ at 8 p.m. yesterday.
    a) starts
    b) start
    c) started
  9. She ___ very happy when she saw the surprise.
    a) was
    b) were
    c) is
  10. We ___ a wonderful trip to the mountains last weekend.
    a) took
    b) take
    c) taking

Thủ thỉ cuối bài của thì Quá khứ đơn (Simple Past Tense)

Thì Quá khứ đơn (Simple Past Tense) không chỉ là một ngữ pháp quan trọng, mà nó cũng là một công cụ kể chuyện, là cầu nối giữa bạn và những người bạn, người thân xung quanh, cách giúp bạn lưu giữ những kỷ niệm quý gia thông qua lời nói và lời kể.

Hãy thử viết một câu chuyện về ngày hôm qua của bạn, hoặc viết nhật ký hàng ngày – Bạn đã làm gì và cảm thấy như thế nào? Cùng nhau “thân thiết” với điểm ngữ pháp quan trọng này nha.

Love all ❤️

Đáp án của bài tập thì Quá khứ đơn

CâuBài tập 1Bài tập 2Bài tập 3Bài tập 4
1She didn’t go to the party last weekend.builtWe watched a movie yesterday.b) wrote
2Where did you find your keys yesterday?ateHe broke the window by accident.b) went
3They built this bridge two years ago.ranI met my friends at school.a) ate
4What did you see when you opened the door?readShe did not enjoy the party last night.a) had
5We didn’t watch the movie last night.droveWho did you call on the phone?c) bought
6He wrote a letter to his friend last week.drankShe read an interesting book.b) left
7Who taught you how to cook?sawThey spent their holiday in a beautiful place.b) gave
8I didn’t buy that book because it was too expensive.spokeI made a big mistake in my test.c) started
9What time did the concert start yesterday?forgotMy mom cooked a delicious dinner last night.a) was
10She won the first prize in the competition last year.madeThey helped the old man cross the street.a) took

Kênh YouTube

Trang Facebook

Nhóm Facebook

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here