Tất tần tật về Thì HIỆN TẠI ĐƠN – Present Simple

0
20

Thì Hiện tại đơn (Present Simple) là một trong những ngữ pháp quan trọng đối với các bạn khi học và làm quen với Tiếng Anh. Trong bài viết dưới đây, Socidemy sẽ tổng hợp cho các bạn những thông tin cơ bản về thì Hiện tại đơn mà các bạn cần nắm vững điểm ngữ pháp này.

1. Thì Hiện tại đơn là gì ?

Thì Hiện tại đơn (còn gọi là Simple Present) dùng để diễn tả một thói quen hoặc hành động được lặp đi lặp lại trong thời điểm hiện tại. Ngoài ra, còn được gọi dùng miêu tả chân lý hoặc một sự thật hiển nhiên.

  • I read a book every evening.
  • The sun rises in the east.
  • She drinks coffee every morning.

2. Công thức của thì Hiện tại đơn

3. Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại đơn

Trong câu có trạng từ chỉ tần suất

Always/ like clockwork: luôn luôn

Usually/ often/ frequently/ regularly: thường xuyên

Sometimes/now and then: thỉnh thoảng

Seldom/ hardly: hiếm khi

Never: không bao giờ

Generally: nhìn chung

Trong câu có các cụm từ chỉ sự lặp đi lặp lại

Every day/ week/ month/ year: mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm

Daily/ weekly/ monthly/ quarterly/ yearly: hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm

Once/ twice/ three/ four times….. a day/ week/ month/ year: một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm)

4. Cách dùng thì Hiện tại đơn

Bạn có thể sử dụng chính xác cho thì Hiện tại đơn thông qua các trường hợp sau:

Cách dùngVí dụ
Diễn tả những hành động, sự việc diễn ra lặp đi lặp lại, thường xuyên hay một thói quen thường nhật• She exercises every morning before work.
(Cô ấy tập thể dục mỗi sáng trước khi đi làm.)
• He drinks tea instead of coffee every afternoon.
(Anh ấy uống trà thay vì cà phê vào mỗi buổi chiều.)
Diễn tả một sự thật, một chân lý• The Earth revolves around the Sun.
(Trái Đất quay quanh Mặt Trời.)
• Honey never spoils.
(Mật ong không bao giờ hỏng.)
Diễn tả những sự sắp xếp thời gian, cố định và khó có khả năng thay đổi như lịch tàu, xe, máy bay, lịch học, lịch trình du lịch• The movie starts at 6:30 p.m.
(Bộ phim bắt đầu lúc 6 giờ 30 tối.)
• Our flight leaves at noon.
(Chuyến bay của chúng tôi cất cánh lúc 12 giờ trưa.)
Diễn tả trạng thái, cảm giác, cảm xúc của một chủ thể ngay tại thời điểm nói• I believe in his honesty.
(Tôi tin vào sự trung thực của anh ấy.)
• She feels tired after a long day.
(Cô ấy cảm thấy mệt mỏi sau một ngày dài.)
Diễn tả các hướng dẫn, chỉ dẫn• You turn left at the traffic light.
(Bạn rẽ trái ở đèn giao thông.)
• Add salt and pepper to taste.
(Thêm muối và tiêu theo khẩu vị.)
Diễn tả về khả năng của một ai đó• She speaks three languages fluently.
(Cô ấy nói thông thạo ba ngôn ngữ.)
• He plays the piano beautifully.
(Anh ấy chơi piano rất hay.)
Sử dụng trong các câu điều kiện loại 1• If it rains, we will stay indoors.
(Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở trong nhà.)
• If you study hard, you will pass the test.
(Nếu bạn học chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua kỳ thi.)

5. Quy tắc chia động từ ở thì Hiện tại đơn

Quy tắc 1. Thêm “-s” vào sau hầu hết các động từ thường

Khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít, động từ thường sẽ được thêm đuôi “-s”. Đa số các động từ chỉ cần thêm “-s”.

Ví dụ:

  • plays (chơi)
  • talks (nói)
  • jumps (nhảy)
  • works (làm việc)
  • watches (quan sát)

Quy tắc 2. Thêm “-es” khi động từ kết thúc bằng “s/ch/x/sh/z/g/o”

Đối với động từ có tận cùng là “s”, “ch”, “x”, “sh”, “z”, hoặc “o”, ta thêm đuôi “-es”.

Ví dụ:

  • catches (bắt)
  • crashes (va chạm)
  • mixes (trộn)
  • fixes (sửa)
  • goes (đi)

Quy tắc 3: Động từ đuôi “-y”, trước nó là nguyên âm thì giữ nguyên “y” và thêm “-s”

Đối với những động từ kết thúc bằng “y”, trước nó là nguyên âm “u,e,o,a,i” thì ta giữ nguyên “y” và thêm đuôi “-s”

Ví dụ:

  • plays (chơi)
  • stays (ở lại)
  • enjoys (thích thú)
  • delays (trì hoãn)
  • displays (trưng bày)

Quy tắc 4: Động từ tận cùng là “y”, trước nó là phụ âm thì bỏ “y” và thêm đuôi “ies”

Với từ có tận cùng là “y”, phía trước là phụ âm thì ta lược bỏ “y” và thêm đuôi “ies”

Ví dụ:

  • crycries (khóc)
  • hurryhurries (vội vã)
  • carrycarries (mang)
  • studystudies (học)
  • citycities (thành phố)

6. Cách phát âm đuôi “-s” và “-es” ở động từ thì Hiện tại đơn

Phát âm là /s/

Đuôi “-s” được phát âm là /s/ khi động từ kết thúc bằng các phụ âm như /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/.

Ví dụ:

Từ vựngPhiên âmNghĩa
Laughs /læfs/Cười
Walks/wɔksĐi bộ
Talks/tɔks/Nói

Phát âm là /iz/

Đuôi “-es” được phát âm là /iz/ khi động từ kết thúc bằng các âm /s/, /z/, /ʃ/ (sh), /tʃ/ (ch), /ʒ/ (ge), hoặc /dʒ/ (gi).

Ví dụ:

Từ vựngPhiên âmNghĩa
Wash/ˈwɑːʃɪz/Rửa
Catches/ˈkætʃɪz/Bắt
Watches/ˈwɑːtʃɪz/Đeo đồng hồ

Phát âm là /z/

Đuôi “-s” được phát âm là /z/ đối với các động từ còn lại, thường là khi động từ kết thúc bằng một nguyên âm hoặc các phụ âm không thuộc hai trường hợp trên.

Ví dụ:

Từ vựngPhiên âmNghĩa
Plays/pleɪz/Chơi
Runs/rʌnz/Chạy
Calls/kɔlz/Gọi

7. Bài tập áp dụng cho thì Hiện tại đơn

Exercise 1. Thay đổi dạng đúng của động từ để hoàn thành câu

  1. She always (drink) milk in the morning.
  2. We (play) video games together on Sundays.
  3. Does she (like) to draw pictures?
  4. My brother (help) me with my homework every night.
  5. They rarely (go) to the movies.
  6. He often (cook) dinner for the family.
  7. The cat (sleep) on the sofa all day.
  8. I sometimes (read) comics before bed.
  9. She usually (listen) to music while studying.
  10. We (take) a walk in the park every evening.

Exercise 2. Viết lại thành câu hoàn chỉnh theo thì Hiện tại đơn

  1. (she / study for her exams every night)
  2. (do you / play chess on Sundays)?
  3. (he / not / like spicy food)
  4. (where / they / go for vacation)?
  5. (my brother / play soccer with his friends every weekend)
  6. (how often / you / exercise)?
  7. (what / the teacher / say in class)?
  8. (we / visit our grandparents every month)
  9. (does she / work from home on Fridays)?
  10. (what / you / want for your birthday)?

Exercise 3. Chia dạng đúng của những từ trong ngoặc theo thì Hiện tại đơn

  1. It (seem) ………… that learning a new language (be) ………… very rewarding.
  2. I (visit) ………… my grandparents every weekend.
  3. The train (leave) ………… at 7:30 a.m. every day.
  4. Sarah (not like) ………… cold weather because she (prefer) ………… warm climates.
  5. My friends (play) ………… soccer every Saturday afternoon.
  6. He (go) ………… to the gym three times a week.
  7. They (not watch) ………… TV during dinner.
  8. What time (you / usually / wake up) ………… in the morning?
  9. My parents (travel) ………… to new places every summer.
  10. The store (open) ………… at 9 a.m. and (close) ………… at 9 p.m.

Đáp án

Exericse 1Exericse 2Exericse 3
1drinksstudiesseems, is
2playDo you playvisit
3likeDoes not likeleaves
4helpsWhere do they godoes not like, prefers
5goPlaysplay
6cooksHow often do you exercisegoes
7sleepsWhat does the teacher saydo not watch
8readvisitdo you usually wake up
9listensDoes she worktravel
10takeWhat do you wantopens, closes

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here