Thì Hiện tại đơn (Present Simple) là một trong những ngữ pháp quan trọng đối với các bạn khi học và làm quen với Tiếng Anh. Trong bài viết dưới đây, Socidemy sẽ tổng hợp cho các bạn những thông tin cơ bản về thì Hiện tại đơn mà các bạn cần nắm vững điểm ngữ pháp này.
1. Thì Hiện tại đơn (Present simple tense) là gì ?
Thì Hiện tại đơn (còn gọi là Simple Present Tense) dùng để diễn tả một thói quen hoặc hành động được lặp đi lặp lại trong thời điểm hiện tại. Ngoài ra, còn được gọi dùng miêu tả chân lý hoặc một sự thật hiển nhiên.
- I read a book every evening.
- The sun rises in the east.
- She drinks coffee every morning.
2. Công thức thì Hiện tại đơn
Xem thêm
- Trọn bộ bài tập từ cơ bản đến nâng cao thì Hiện tại tiếp diễn
- TẤT TẦN TẬT VỀ THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN – Continuous Present Tense
3. Dấu hiệu nhận biết thì Hiện tại đơn
Trong câu có trạng từ chỉ tần suất
Always/ like clockwork: luôn luôn
Usually/ often/ frequently/ regularly: thường xuyên
Sometimes/now and then: thỉnh thoảng
Seldom/ hardly: hiếm khi
Never: không bao giờ
Generally: nhìn chung
Trong câu có các cụm từ chỉ sự lặp đi lặp lại
Every day/ week/ month/ year: mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm
Daily/ weekly/ monthly/ quarterly/ yearly: hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm
Once/ twice/ three/ four times….. a day/ week/ month/ year: một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm)
4. Cách dùng thì Hiện tại đơn
Bạn có thể sử dụng chính xác cho thì Hiện tại đơn thông qua các trường hợp sau:
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn tả những hành động, sự việc diễn ra lặp đi lặp lại, thường xuyên hay một thói quen thường nhật | • She exercises every morning before work. (Cô ấy tập thể dục mỗi sáng trước khi đi làm.) |
Diễn tả một sự thật, một chân lý | • The Earth revolves around the Sun. (Trái Đất quay quanh Mặt Trời.) |
Diễn tả những sự sắp xếp thời gian, cố định và khó có khả năng thay đổi như lịch tàu, xe, máy bay, lịch học, lịch trình du lịch | • The movie starts at 6:30 p.m. (Bộ phim bắt đầu lúc 6 giờ 30 tối.) |
Diễn tả trạng thái, cảm giác, cảm xúc của một chủ thể ngay tại thời điểm nói | • I believe in his honesty. (Tôi tin vào sự trung thực của anh ấy.) |
Diễn tả các hướng dẫn, chỉ dẫn | • You turn left at the traffic light. (Bạn rẽ trái ở đèn giao thông.) |
Diễn tả về khả năng của một ai đó | • She speaks three languages fluently. (Cô ấy nói thông thạo ba ngôn ngữ.) |
Sử dụng trong các câu điều kiện loại 1 | • If it rains, we will stay indoors. (Nếu trời mưa, chúng ta sẽ ở trong nhà.) |
5. Quy tắc chia động từ ở thì Hiện tại đơn
Quy tắc 1. Thêm “-s” vào sau hầu hết các động từ thường
Khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít, động từ thường sẽ được thêm đuôi “-s”. Đa số các động từ chỉ cần thêm “-s”.
Ví dụ:
- plays (chơi)
- talks (nói)
- jumps (nhảy)
- works (làm việc)
- watches (quan sát)
Quy tắc 2. Thêm “-es” khi động từ kết thúc bằng “s/ch/x/sh/z/g/o”
Đối với động từ có tận cùng là “s”, “ch”, “x”, “sh”, “z”, hoặc “o”, ta thêm đuôi “-es”.
Ví dụ:
- catches (bắt)
- crashes (va chạm)
- mixes (trộn)
- fixes (sửa)
- goes (đi)
Quy tắc 3. Động từ đuôi “-y”, trước nó là nguyên âm thì giữ nguyên “y” và thêm “-s”
Đối với những động từ kết thúc bằng “y”, trước nó là nguyên âm “u,e,o,a,i” thì ta giữ nguyên “y” và thêm đuôi “-s”
Ví dụ:
- plays (chơi)
- stays (ở lại)
- enjoys (thích thú)
- delays (trì hoãn)
- displays (trưng bày)
Quy tắc 4. Động từ tận cùng là “y”, trước nó là phụ âm thì bỏ “y” và thêm đuôi “ies”
Với từ có tận cùng là “y”, phía trước là phụ âm thì ta lược bỏ “y” và thêm đuôi “ies”
Ví dụ:
- cry – cries (khóc)
- hurry – hurries (vội vã)
- carry – carries (mang)
- study – studies (học)
- city – cities (thành phố)
6. Cách phát âm đuôi “-s” và “-es” ở động từ thì Hiện tại đơn
Phát âm là /s/
Đuôi “-s” được phát âm là /s/ khi động từ kết thúc bằng các phụ âm như /f/, /t/, /k/, /p/, /ð/.
Ví dụ:
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
Laughs | /læfs/ | Cười |
Walks | /wɔks | Đi bộ |
Talks | /tɔks/ | Nói |
Phát âm là /iz/
Đuôi “-es” được phát âm là /iz/ khi động từ kết thúc bằng các âm /s/, /z/, /ʃ/ (sh), /tʃ/ (ch), /ʒ/ (ge), hoặc /dʒ/ (gi).
Ví dụ:
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
Wash | /ˈwɑːʃɪz/ | Rửa |
Catches | /ˈkætʃɪz/ | Bắt |
Watches | /ˈwɑːtʃɪz/ | Đeo đồng hồ |
Phát âm là /z/
Đuôi “-s” được phát âm là /z/ đối với các động từ còn lại, thường là khi động từ kết thúc bằng một nguyên âm hoặc các phụ âm không thuộc hai trường hợp trên.
Ví dụ:
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
Plays | /pleɪz/ | Chơi |
Runs | /rʌnz/ | Chạy |
Calls | /kɔlz/ | Gọi |
7. Bài tập áp dụng cho thì Hiện tại đơn
Exercise 1. Thay đổi dạng đúng của động từ để hoàn thành câu
- She always (drink) milk in the morning.
- We (play) video games together on Sundays.
- Does she (like) to draw pictures?
- My brother (help) me with my homework every night.
- They rarely (go) to the movies.
- He often (cook) dinner for the family.
- The cat (sleep) on the sofa all day.
- I sometimes (read) comics before bed.
- She usually (listen) to music while studying.
- We (take) a walk in the park every evening.
Exercise 2. Viết lại thành câu hoàn chỉnh theo thì Hiện tại đơn
- (she / study for her exams every night)
- (do you / play chess on Sundays)?
- (he / not / like spicy food)
- (where / they / go for vacation)?
- (my brother / play soccer with his friends every weekend)
- (how often / you / exercise)?
- (what / the teacher / say in class)?
- (we / visit our grandparents every month)
- (does she / work from home on Fridays)?
- (what / you / want for your birthday)?
Exercise 3. Chia dạng đúng của những từ trong ngoặc theo thì Hiện tại đơn
- It (seem) ………… that learning a new language (be) ………… very rewarding.
- I (visit) ………… my grandparents every weekend.
- The train (leave) ………… at 7:30 a.m. every day.
- Sarah (not like) ………… cold weather because she (prefer) ………… warm climates.
- My friends (play) ………… soccer every Saturday afternoon.
- He (go) ………… to the gym three times a week.
- They (not watch) ………… TV during dinner.
- What time (you / usually / wake up) ………… in the morning?
- My parents (travel) ………… to new places every summer.
- The store (open) ………… at 9 a.m. and (close) ………… at 9 p.m.
Đáp án
Exericse 1 | Exericse 2 | Exericse 3 | |
1 | drinks | studies | seems, is |
2 | play | Do you play | visit |
3 | like | Does not like | leaves |
4 | helps | Where do they go | does not like, prefers |
5 | go | Plays | play |
6 | cooks | How often do you exercise | goes |
7 | sleeps | What does the teacher say | do not watch |
8 | read | visit | do you usually wake up |
9 | listens | Does she work | travel |
10 | take | What do you want | opens, closes |
YouTube
- Đom Đóm – Người Kể Chuyện Thần Tiên
- Bum Bum – Storyteller’s Animated Box
- Bum Bum – Dế Mèn Du Ký
- Bum Bum Series – Official Channel